AWB là gì? Kiến thức vận đơn hàng không tổng quát mà chủ hàng cần biết

5/5 - (2 votes)

Vận đơn hàng không là thuật ngữ thường được nhắc đến khi xác nhận lô hàng được vận chuyển bằng máy bay. Thuật ngữ vận đơn hàng không còn được biết đến trong tiếng anh là Airway Bill viết tắt là AWB. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về AWB là gì ? Chức năng của vận đơn hàng không là gì trong xuất nhập khẩu ra sao? Cách phân loại vận đơn hàng không như thế nào. Hãy cùng vi.vncomex.com tìm hiểu về thuật ngữ AWB là gì trong bài viết này nhé!

AWB là gì?

 

AWB là gì hay còn được gọi là vận đơn hàng không có tên tiếng anh đầy đủ là Airway Bill. Vận đơn hàng không là chứng từ để chỉ hàng hóa được vận chuyển bằng phương tiện hàng không, đại lý hàng không hoặc do Forwarder cung cấp ý nghĩa dựa vào thông tin hàng hóa của người gửi hàng.

AWB là gì?
AWB là gì?

Vai trò của AWB là gì?

 

Vận đơn hàng không, không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa do đó khác với vận đơn đường biển thì vận đơn hàng không – AWB là gì không thể dùng để chuyển nhượng được. Tuy nhiên trong một vài trường hợp ngoại lệ cũng có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng do đó bên mua bán sẽ phải làm những thủ tục cần thiết như thư đảm bảo sau đó nhờ ngân hàng ký để có thể nhận được hàng.

AWB là gì bằng chứng cho giao kèo hợp đồng giữa 2 bên

Thông thường trong một vận đơn sẽ chứa đầy đủ thông tin, điều khoản hợp đồng ký kết phân biệt giữa 2 bên. Tuy nhiên vận đơn không được tính là hợp đồng bởi nó chỉ được phát hành bởi 1 bên và sẽ được gửi cho bên còn lại. Do đó trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi giữa 2 bên sẽ được.

Vì vận đơn chỉ được tính là hợp đồng vận chuyển hàng hóa khi cả 2 bên không ký kết hợp đồng vận chuyển cụ thể. Do đó mọi quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của 2 bên sẽ được ghi rõ trong vận đơn. Bởi vậy khi xảy ra bất kỳ tranh chấp hay hiện tụng gì thì vận đơn hàng không được coi là một bằng chứng trước pháp luật.

AWB là gì?
Chức năng của vận đơn hàng không

AWB là biên lai xác nhận việc giao nhận hàng hóa

Hàng hóa sau khi được kí kết hợp đồng thì người gửi hàng sẽ chuẩn bị hàng hóa và giấy tờ liên quan để giao cho bên vận chuyển. Khi người vận chuyển đã xác nhận nhận đủ hàng hóa theo thỏa thuận sẽ đưa cho người gửi hàng 1 biên lai xác nhận đã nhận đầy đủ hàng hóa theo hợp đồng vận chuyển và có trách nhiệm giao hàng đó đến nơi quy định.

Vận đơn hàng không có mấy loại

 

Vận đơn hàng không được chia làm 2 loại là MAWB và HAWB nên thường gây ra những nhầm lẫn cho người gửi hàng. Vậy điểm khác nhau giữa 2 loại vận đơn hàng không là gì?

– HAWB là từ viết tắt tiếng anh của House Air Waybill- vận đơn nhà, HAWB thường được cấp bởi người giao nhận
– MAWB là từ viết tắt tiếng anh của Master Air Waybill – vận đơn chủ thường được cấp bởi hãng hàng không

Nói một cách đơn giản là khi chủ hàng đặt chỗ đối với bên hàng có mục đích sử dụng khi đó bên giao nhận sẽ cấp cho chủ hàng HAWB. Khi người giao nhận book chỗ với hãng hàng không cho lô hàng đó được vận chuyển bằng đường hàng không thì sẽ được hãng hàng không cấp cho AWB là gì đối với bên giao nhận hàng.

Nội dung thường có trên AWB

 

Vậy trên mỗi mẫu vận đơn hàng không có những thông tin gì? Mẫu vẫn đơn hàng không do đơn vị nào quy định nội dung? => Mẫu vận đơn hàng không sẽ do hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA quy định với những nội dung chính sau:

  • AWB number: Số vận đơn
  • Airport of departure: Sân bay sẽ xuất phát
  • Issuing carrier’s name and address: Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn
  • Issuing carrier’s agent: Ðại lý của người chuyên chở
  • Routine: Tuyến đường
  • Accounting information: Thông tin thanh toán
  • Currency: Tiền tệ
  • Charges codes: Mã số thanh toán cước
  • Charges: Cước phí và chi phí
  • Declare value for carriage: Giá trị kê khai vận chuyển
  • Declare value for customs: Giá trị khai báo hải quan
  • Amount of insurance: Số tiền bảo hiểm
  • Handing information: Thông tin làm hàng hóa
  • Number of pieces: Số kiện
  • Other charges: Các chi phí khác
  • Prepaid: Chi phí và cước phải chi trả trước
  • Collect: Chi phí và cước trả sau
  • Shipper of certification box: Ô ký nhận của người gửi hàng
  • Carrier of execution box: Ô ký nhận dành cho người chuyên chở
  • For carrier of use only at destination: Ô  ký nhận chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến
  • Collect charges in destination currency, for carrier of use only: Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở.
AWB là gì?
Nội dung thường có trong vận đơn hàng không là gì?

Cách tra cứu lịch trình của vận đơn hàng không?

 

Hiện nay không chỉ các hãng hàng không, mà nhiều hãng vận tải để thuận tiện cho khách hàng theo dõi lịch trình di chuyển hàng hóa của mình đều có thể tra cứu trạng thái của lô hàng trên website của họ. Để kiểm tra tổng hợp chủ hàng vào phần website của hãng và phần tra cứu tracking, nhập số AWB từ đó sẽ ra lập được lịch trình lô hàng đang đi đến đâu hay nhập kho so sánh như thế nào, giúp nhận diện một số nhờ đó chủ hàng có thể an tâm hơn.

Trên đây là thông tin về vận đơn hàng không AWB là gì? cho người mới bắt đầu tìm hiểu cơ bản từ đấy có thêm kinh nghiệm. Cách phân loại AWB là gì ? Nội dung chính thường có câu hỏi trong AWB là gì? Mong rằng những thông tin mà vi.vncomex.com chia sẻ hữu ích đối với bạn!

Mới nhất

Bạn muốn tìm kiếm đối tác?

    Bài viết cùng chuyên mục